1. Phép toán
a. Phép toán trên kiểu số
Phép toán | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
+ | Cộng | 10 + 9 -> 19 |
- | Trừ | 10 - 9 -> 1 |
* | Nhân | 10 * 9 -> 90 |
/ | Chia | 10 / 4 -> 2.5 |
Div | Chia lấy phần nguyên | 10 div 3 -> 3 |
Mod | Chia lấy phần dư | 10 mod 3 -> 1 |
b. Một số phép toán logic: AND, OR, XOR, NOT.
X | Y | X OR Y | X AND Y | X XOR Y | NOT X |
---|---|---|---|---|---|
FALSE | FALSE | FALSE | FALSE | FALSE | TRUE |
FALSE | TRUE | TRUE | FALSE | TRUE | TRUE |
TRUE | FALSE | TRUE | FALSE | TRUE | FALSE |
TRUE | TRUE | TRUE | TRUE | FALSE | FALSE |
2. Biểu thức
– Biểu thức là một phần của câu lệnh bao gồm hằng, biến, hàm liên kết với nhau bằng các phép toán và các dấu ngoặc đơn.
Ví dụ: (-b+sqrt(delta))/(2*a)
– Thứ tự thực hiện các phép toán trong biểu thức:
1. Biểu thức trong ngoặc đơn
2. Phép gọi hàm
3. NOT, –
4. *, /, DIV, MOD, AND
5. +, -, OR, XOR
6. =, <>, <=, >=, <, >, IN
– Quy ước thứ tự ưu tiên:
+ Qui tắc 1: Các phép toán nào có ưu tiên cao hơn sẽ được tính trước.
+ Qui tắc 2: Trong các phép toán có cùng thứ tự ưu tiên thì sự tính toán sẽ được thực hiện từ trái sang phải.
+ Qui tắc 3: Phần trong ngoặc từ trong ra ngoài được tính toán để trở thành một giá trị.
3. Câu lệnh gán
Cú pháp: <ten_bien>:=<bieu_thuc>;
Ví dụ:
a:=2+1/5;
b:=1+b/c;
Lưu ý:
+ Khi một giá trị được gán cho biến, nó sẽ thay thế giá trị trước đó của biến đã lưu.
+ Biểu thức ở bên phải và bên trái lệnh gán phải có cùng kiểu dữ liệu.