Study Lập Trình

Học lập trình dành cho người mới bắt đầu!

ads

Bài 10. Viết chương trình in bản cửu chương từ 2 đến 9

1. Bài toán

  Yêu cầu: Viết chương trình in ra màn hình bảng cửu chương từ 2 đến 9
  • Input: Nhập bảng cửu chương cần hiển thị
  • Output: In ra màn hình bảng cửu chương

2. Giải thuật:


Bước 1. Nhập thông tin: Nhập bảng cửu chương bạn cần in
Bước 2. Xử lý:
  • Bước 2.1. Dùng phép nhân và câu lệnh write để in ra màn hình bảng cửu chương
Bước 3. In ra màn hình bảng cửa chương.

3. Code Pascal:

Program Bang_Cuu_chuong;
Var
   so :Integer;

Begin
   Write('Ban muon in bang cuu chuong so may ?: ');
   Readln(so);
   Writeln;
   Writeln;
   Writeln(' CHUONG TRINH IN BANG CUU CHUONG');
   Writeln('-------------------------------');
   Writeln;
   Writeln(so:2,' lan  1  = ',so*1:3);
   Writeln(so:2,' lan  2  = ',so*2:3);
   Writeln(so:2,' lan  3  = ',so*3:3);
   Writeln(so:2,' lan  4  = ',so*4:3);
   Writeln(so:2,' lan  5  = ',so*5:3);
   Writeln(so:2,' lan  6  = ',so*6:3);
   Writeln(so:2,' lan  7  = ',so*7:3);
   Writeln(so:2,' lan  8  = ',so*8:3);
   Writeln(so:2,' lan  9  = ',so*9:3);
   Writeln(so:2,' lan 10  = ',so*10:3);
   Readln
End.

4. Giải thích code

Dong code Ý nghĩa
Program Bang_Cuu_chuong; Đặt tên cho chương trình Bang_Cuu_chuong
Var so :Integer; Khai báo biến so kiểu số nguyên
Write('Ban muon in bang cuu chuong so may ?: '); In ra màn hình dòng chữ Ban muon in bang cuu chuong so may ?:
Readln(so); Nhập số từ bàn phím cho biến so
Writeln; In ra màn hình dòng trắng
Writeln; In ra màn hình dòng trắng
Writeln(' CHUONG TRINH IN BANG CUU CHUONG'); In ra màn hình dòng chữ CHUONG TRINH IN BANG CUU CHUONG
Writeln('-------------------------------'); In ra màn hình dòng -------------------------------
Writeln; In ra màn hình dòng trắng
Writeln(so:2,' lan 1 = ',so*1:3); In ra màn hình. Tùy vào ban đầu bạn muốn in bảng cửu chương thứ mấy. Ví dụ ở đây mình nhập biến so là 2 thì dòng này in ra màn hình là 2 lan 1 = 2
Writeln(so:2,' lan 2 = ',so*2:3); In ra màn hình. Tùy vào ban đầu bạn muốn in bảng cửu chương thứ mấy. Ví dụ: 2 lan 2 = 4
Writeln(so:2,' lan 3 = ',so*3:3); In ra màn hình. Tùy vào ban đầu bạn muốn in bảng cửu chương thứ mấy. Ví dụ: 2 lan 3 = 6
Writeln(so:2,' lan 4 = ',so*4:3); In ra màn hình. Tùy vào ban đầu bạn muốn in bảng cửu chương thứ mấy. Ví dụ: 2 lan 4 = 8
Writeln(so:2,' lan 5 = ',so*5:3); In ra màn hình. Tùy vào ban đầu bạn muốn in bảng cửu chương thứ mấy. Ví dụ: 2 lan 5 = 10
Writeln(so:2,' lan 6 = ',so*6:3); In ra màn hình. Tùy vào ban đầu bạn muốn in bảng cửu chương thứ mấy. Ví dụ: 2 lan 6 = 12
Writeln(so:2,' lan 7 = ',so*7:3); In ra màn hình. Tùy vào ban đầu bạn muốn in bảng cửu chương thứ mấy. Ví dụ: 2 lan 7 = 14
Writeln(so:2,' lan 8 = ',so*8:3); In ra màn hình. Tùy vào ban đầu bạn muốn in bảng cửu chương thứ mấy. Ví dụ: 2 lan 8 = 16
Writeln(so:2,' lan 9 = ',so*8:3); In ra màn hình. Tùy vào ban đầu bạn muốn in bảng cửu chương thứ mấy. Ví dụ: 2 lan 9 = 18
Writeln(so:2,' lan 10 = ',so*10:3); In ra màn hình. Tùy vào ban đầu bạn muốn in bảng cửu chương thứ mấy. Ví dụ: 2 lan 10 = 20
Readln Dừng màn hình khi chạy chương trình cho bạn xem

5. Kết Quả Pascal

Kết luận:
    ⦿ Bài này chúng ta kết hợp cách sử dụng các dòng lệnh writeln và phép nhân toán học.

1 nhận xét: