Một kiểu dữ liệu là một tập hợp các giá trị mà một biến thuộc kiểu đó có thể nhận được và một tập hợp các phép toán có thể áp dụng trên các giá trị đó. Có hai loại kiểu là kiểu chuẩn ( Thực, nguyên, ký tự, chuỗi, logic) và kiểu do người dùng định nghĩa.
1. Kiểu số nguyên
| Tên Kiểu |
Khoảng cách |
Bộ Nhớ (Byte) |
| Shortint |
-128..127 |
1 |
| Integer |
-32768..32767 |
2 |
| Longint |
-2147483648..2147483647 |
4 |
| Byte |
0..255 |
1 |
| Word |
0..65535 |
2 |
2. Kiểu số thực
| Tên Kiểu |
Khoảng cách |
Bộ Nhớ (Byte) |
| Real |
2.9e-39..1.7e38 (11-12 chữ số) |
6 |
| Single |
1.5e-45..3.4e38 (7 -8 chữ số) |
4 |
| Double |
5.0e-324..1.7e308 (15-16 chữ số) |
8 |
| Extended |
3.4e-4932..1.1e4932 (19-20 chữ số) |
10 |
| Comp |
-9.2e18..9.2e18 (19-20 chữ số) |
8 |
3. Kiểu ký tự
| Tên Kiểu |
Khoảng cách |
Bộ Nhớ (Byte) |
| Char |
Kí tự bất kì |
1 |
4. Chuỗi
| Tên Kiểu |
Khoảng cách |
Bộ Nhớ (Byte) |
| String |
Xâu (chuỗi) kí tự |
1..256 |
5. Kiểu logic
| Tên Kiểu |
Khoảng cách |
Bộ Nhớ (Byte) |
| Boolean |
True, False |
1 |
6. Kiểu do người dùng định nghĩa
| Cú pháp |
Ví dụ |
| TYPE <ten_kieu> = <cac_thanh_phan_cua_kieu>; |
TYPE Hoaqua=(tao,mit,dua,oi);
che=(buoi,thapcam);
… |