Study Lập Trình

Học lập trình dành cho người mới bắt đầu!

ads

Bài 4. Một số kiểu dữ liệu trong Pascal

  Một kiểu dữ liệu là một tập hợp các giá trị mà một biến thuộc kiểu đó có thể nhận được và một tập hợp các phép toán có thể áp dụng trên các giá trị đó. Có hai loại kiểu là kiểu chuẩn ( Thực, nguyên, ký tự, chuỗi, logic) và kiểu do người dùng định nghĩa.

1. Kiểu số nguyên

Tên Kiểu
Khoảng cách
Bộ Nhớ (Byte)
Shortint -128..127 1
Integer -32768..32767 2
Longint -2147483648..2147483647 4
Byte 0..255 1
Word 0..65535 2

2. Kiểu số thực

Tên Kiểu
Khoảng cách
Bộ Nhớ (Byte)
Real 2.9e-39..1.7e38 (11-12 chữ số) 6
Single 1.5e-45..3.4e38 (7 -8 chữ số) 4
Double 5.0e-324..1.7e308 (15-16 chữ số) 8
Extended 3.4e-4932..1.1e4932 (19-20 chữ số) 10
Comp -9.2e18..9.2e18 (19-20 chữ số) 8

3. Kiểu ký tự

Tên Kiểu
Khoảng cách
Bộ Nhớ (Byte)
Char Kí tự bất kì 1

4. Chuỗi

Tên Kiểu
Khoảng cách
Bộ Nhớ (Byte)
String Xâu (chuỗi) kí tự 1..256

5. Kiểu logic

Tên Kiểu
Khoảng cách
Bộ Nhớ (Byte)
Boolean True, False 1

6. Kiểu do người dùng định nghĩa

Cú pháp
Ví dụ
TYPE <ten_kieu> = <cac_thanh_phan_cua_kieu>; TYPE Hoaqua=(tao,mit,dua,oi);
che=(buoi,thapcam);